Mô tả
Thông số kỹ thuật:
| Mục đích sử dụng | Phân tích định lượng độc tố Fumonisin trong ngũ cốc, thức ăn chăn nuôi |
| Quy cách | 96T |
| Số chuẩn | 6 chuẩn (0 ppb, 2 ppb, 6 ppb, 18 ppb, 54 ppb, 162 ppb) |
| Thời gian | 15 phút |
| LOD | Ngũ cốc, Thức ăn chăn nuôi –500ppb; Cám–300ppb; Bia–50ppb |
| Độ nhạy | 2 ppb (ng/mL |
| Độ thu hồi | 90% ± 30% |
| Phản ứng chéo | Fumonisin B1 —100%; Fumonisin B3—50%; Fumonisin B2— <0,1% |
| Bước sóng đọc | 450 nm/630nm |
| Bảo quản | 2-8℃, 12 tháng |
Thành phần bộ kit:

Thông tin đặt hàng:
| E-TO-C010 | Test nhanh FB1(Fumonisin B1) | 50T | 8min | |
| E-TO-E020 | FB1(Fumonisin B1) ELISA Kit | 96T | 45min | 1-81ppb |
| E-TO-E024 | Fumonisins ELISA Kit | 96T | 15min | 2-162ppb |
Tổng quan:
Fumonisins (FUM) được xác định là do Fusarium moniliforme, F.proliferatum và F. verticillioides, Hơn 28 FUM khác nhau hiện đang tồn tại và được phân loại thành bốn loại FUM A(FA), FUMs B(FB), FUMs C(FC) và FUMs P(FP). Một số cấu trúc của FUM đã được báo cáo cụ thể:

FUM B1 thuộc FUMs B là fumonisin được phát hiện thường xuyên nhất, tồn tại ở nồng độ cao và là nguyên nhân chính gây ra các vấn đề ô nhiễm chính cho ngũ cốc, thực phẩm, thức ăn chăn nuôi như ảnh hưởng đến hệ thống miễn dịch và gây nhiễm độc gan và thận ở cả người và động vật. FB1chiếm 70%–80% tổng số họ FB và cũng có mặt trong các loại cây trồng và cây thuốc.
Sản phẩm cùng danh mục:







Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.