Mô tả
Deoxynivalenol (DON) trong tự nhiên được tạo ra chủ yếu bởi Fusarium graminearum và Fusarium culmorumở các vùng địa lý khác nhau còn được gọi là chất gây nôn, mữa, là một trichothecene nhóm B.
Trichothecene có 4 nhóm:
- Nhóm A chủ yếu bao gồm độc tố T-2 và độc tố nấm mốc HT-2
- Nhóm B chủ yếu được đại diện bởi deoxynivalenol (DON) và nivalenol
- Nhóm C gồm crotocin và baccharin
- Nhóm D cấu thành của satratoxin và roridin .
Vấn đề nhiễm DON trong hạt ngũ cốc và các sản phẩm chế biến của chúng là một vấn đề lớn. DON được thể hiện trong hơn 90% tất cả các mẫu bị nhiễm độc tố nấm mốc và sự hiện diện của nó thường là một dấu hiệu tốt cho thấy các độc tố nấm mốc khác cũng có mặt (Sobrova et al., 2010)
Thông số kỹ thuật:
| Mục đích sử dụng | Phân tích định lượng Deoxynivalenol trong Ngũ cốc, thực phẩm, thức ăn chăn nuôi, |
| Quy cách | 96T |
| Số mẫu chuẩn | 6 chuẩn (0ppb, 0.3ppb, 0.9ppb, 2.7ppb, 8.1ppb, 24.3ppb) |
| Thời gian | 75 phút |
| LOD | 150ppb |
| Độ nhạy | 3ppb(ng/ml) |
| Phản ứng chéo | Deoxynivalenol (C15H20O6) : 100%, 3-Acetydeoxynivalenol (C17H22O6) :<1% |
| Độ thu hồi | 85%±15% |
| Bước sóng đọc | 450 nm/630nm |
| Bảo quản | 2-8℃, 12 tháng |
Thành phần cung cấp:


Thông tin Đặt hàng:
| E-TO-E003 | DON (Deoxynivalenol) ELISA Kit | 96T | 75min | 3-243ppb | Ngũ cốc, Feed, Bột bắp, Cám mì |
| E-TO-E011 | DON(Deoxynivalenol) ELISA Kit | 96T | 45min | 10-810ppb | Ngũ cốc, Feed |
| E-TO-E023 | DON(Deoxynivalenol) ELISA Kit | 96T | 35min | 5-405ppb | Ngũ cốc, Feed |









Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.